Cho 2,24 lít khí SO3 (đktc) hòa tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric(H2SO4)
a) Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4.
b)Tính khối lượng Zn có thể phản ứng hết với axit có trong dung dịch trên?
cho 20gam so3 hoà tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit h2so4 sau đó cho mg phản ứng hết với axit vừa tạo thành
a) tính nồng độ mol của dung dịch .
b) tính khối lượng mg phản ứng .
\(n_{SO_3}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ Mol:0,25\rightarrow0,25\rightarrow0,25\\ C_{MH_2SO_4}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\\ Mol:0,25\leftarrow0,25\\ m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)
Cho 24g SO3 tan hoàn toàn vào nước thu được 500ml dung dịch axit H2SO4
a,viết PTHH
b,tính nồng độ mol của dung dịch
c,tính khối lượng nhôm đủ để phản ứng hết với lượng axit có trong dung dịch
Đổi 500 ml = 0,5 (l)
Số mol SO3 là: 24 : 80 = 0,3 (mol)
SO3 + H2O = H2SO4
0,3 0,3 (mol)
Nồng độ mol dung dịch là : 0,3 : 0,5 = 0,6 (M)
Al + H2SO4 = Al2(SO4)3 + H2
0,3 0,3 (mol)
Khối lượng Al cần tìm là: 27 x 0,3 = 8,1 (g)
khi hòa tan H2So4 nhôm vào 200mml dung dịch người ta thấy 2,24 lít khí H2 thoát ra (đktc)
a) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ mol của Axit H2So4 cần dùng
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------\(\dfrac{1}{30}\)-------0,1 mol
n H2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
=>m Al2(SO4)3=\(\dfrac{1}{30}\).342=11,4g
=>CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,2}\)=0,5 M
Cho 24g SO3 tan hoàn toàn vào nước thu được 500ml dung dịch axit H2SO4
a,viết PTHH
b,tính nồng độ mol của dung dịch
c,tính khối lượng nhôm đủ để phản ứng hết với lượng axit có trong dung dịch
Đổi 500 ml = 0,5 (l)
Số mol SO3 là: 24 : 80 = 0,3 (mol)
SO3 + H2O = H2SO4
0,3 0,3 (mol)
Nồng độ mol dung dịch là : 0,3 : 0,5 = 0,6 (M)
Al + H2SO4 = Al2(SO4)3 + H2
0,3 0,3 (mol)
Khối lượng Al cần tìm là: 27 x 0,3 = 8,1 (g)
Hòa tan 2,7 gam nhôm trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 9,8% thu được V (lít) khí và dung dịch A.
a) Tính V (đktc)?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng.
c) Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,15 0 ,05 0,15
a)\(V=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
b)\(m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,7}{9,8}\cdot100=150\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=2,7+150-0,3=152,4\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\cdot342=17,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{17,1}{152,4}\cdot100=11,22\%\)
Hòa tan 49g axit H2SO4 vào nước để tạo thành 150ml dung dịch.
a) Tính nồng độ M của dung dịch
b) Cho lượng Zn vừa đủ vào dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được dung dịch ZnSO4 và khí H2. Hãy tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
c) Hãy tính nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch.(Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, khối lượng riêng của ZnSO4 bằng 1,25 g/ml.
Giúp câu c với ạ, cảm ơn~~
nH2SO4 = 49/98 = 0.5 (mol)
CMH2SO4 = 0.5/0.15 = 3.3 (M)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
...........0.5.............0.5.........0.5
VH2 = 0.5 * 22.4 = 11.2 (l)
CMZnSO4 = 0.5 / 0.15 = 10/3 (M)
C%ZnSO4 = CM*M / 10D = 10/3 * 161 / 10 * 1.25 = 42.9 %
Hòa tan Zn vào 100ml dung dịch axit axetic 2M thu được 1,68 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
b. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các phương trình phản ứng hóa học và các công thức tính toán liên quan.
Phương trình phản ứng giữa Zn và axit axetic là:
Zn + 2CH3COOH -> Zn(CH3COO)2 + H2
Theo đó, mỗi phân tử Zn phản ứng với 2 phân tử axit axetic để tạo ra một phân tử khối lượng mol của Zn bằng khối lượng mol của 2 phân tử axit axetic. Đồng thời, mỗi phân tử Zn sẽ tạo ra một phân tử khí H2.
a. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng:
Theo bài toán, khối lượng khí H2 thu được là 1,68 lít (đktc). Ta có thể sử dụng định luật Avogadro để tính số mol của khí H2, sau đó sử dụng tỉ lệ mol giữa Zn và H2 để tính số mol của Zn, và cuối cùng sử dụng khối lượng mol của Zn để tính khối lượng của nó.
Với điều kiện đktc, thể tích của 1 mol khí là 22,4 lít. Do đó, số mol của khí H2 là:
n(H2) = V/22,4 = 1,68/22,4 = 0,075 mol
Theo phương trình phản ứng, mỗi phân tử Zn tạo ra một phân tử H2. Vì vậy, số mol của Zn cũng bằng 0,075 mol.
Khối lượng mol của Zn là 65,38 g/mol. Vì vậy, khối lượng kẽm đã phản ứng là:
m(Zn) = n(Zn) x M(Zn) = 0,075 x 65,38 = 4,9045 g
Vậy khối lượng kẽm đã phản ứng là 4,9045 g.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng:
Để tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng, ta cần biết số mol của axit axetic đã phản ứng với Zn. Theo phương trình phản ứng, mỗi phân tử Zn tương ứng với 2 phân tử axit axetic. Vì vậy, số mol của axit axetic đã phản ứng là gấp đôi số mol của Zn, tức là 0,15 mol.
Thể tích dung dịch ban đầu là 100 ml, tương đương với 0,1 lít. Do đó, nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là:
C = n/V = 0,15/0,1 = 1,5 M
Vậy nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là 1,5 M.
Giúp mình
Bài 2 : Cho 10,5g hỗn hợp 2kim loại Cu,Zn vào dung dịch 500ml H2SO4 loãng dư,người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Viết phương trình hoá học.
b/Tính thành phần tram khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c/ Tính nồng độ mol dung dịch axit H2SO4.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ b,n_{Zn}=0,1(mol)\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{6,5}{10,5}.100\%=61,9\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-61,9\%=38,1\%\\ c,n_{H_2SO_4}=0,1(mol)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H 2 S O 4 . Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hoá học
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H 2 S O 4 đã dùng